Xaki với đội ngũ Kiến trúc sư nhiều kinh nghiệm và triển khai hàng trăm công trình thiết kế lớn nhỏ, giàu ý tưởng sáng tạo, luôn dành trọn tâm huyết mang đến không gian sống tiện nghi, sang trọng cho hàng nghìn gia đình Việt. Xaki luôn mang đến sự hài lòng nhất cho Khách hàng bởi chất lượng mẫu thiết kế cũng như sự phục vụ tận tình. Quý khách có nhu cầu thiết kế biệt thự, thiết kế nhà phố, thiết kế nhà cấp 4,...hãy liên hệ Xaki để được tư vấn!
Những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí xây nhà trọn gói? Chi phí xây nhà là một trong những mối bận tâm lớn nhất đối với những ai đang có dự định xây nhà, để dự trù được chính xác chi phí xây nhà, hạn chế được chi phí phát sinh và đánh giá được mức báo giá nhà thầu đưa ra là đắt hay rẻ, đã hợp lý hay chưa, gia chủ cần nắm được các yếu tố tác động đến đơn giá xây nhà đến chi phí xây dựng nhà. Vậy bạn hãy cùng Xaki cùng tìm hiểu về các yếu tố tác động đến đơn giá như sau nhé. Điều kiện thi công Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến chi phí xây dựng phần thô là điều kiện thi công. Nhà có diện tích quá nhỏ, diện tích đất dưới 30m2, tổng diện tích xây dựng dưới 200m2 và hẻm nhỏ hơn 4m được coi là điều kiện thi công bất lợi.Do nhà có diện tích quá nhỏ khi chia m2, nhà thầu buộc phải đẩy đơn giá cao hơn để đảm bảo đủ chi phí xây dựng. Ví dụ : Xây nhà 600 triệu, cầu thang chiếm chi phí 50 triệu, mà xây nhà 1,5 tỷ cầu thang cũng chiếm 50 triệu thì rõ ràng nhà nhỏ sẽ có đơn giá m2 cao hơn. Tương tự, xây nhà trong hẻm nhỏ gây khó khăn cho việc ép cọc, đổ bê tông tươi, vận chuyển vật tư máy móc đến công trình, vì không có chỗ tập kết vật tư cạnh công trình nên tốn sức người vận chuyển, ảnh hưởng đến chi phí nhân công. Địa điểm xây dựng Tùy vào khu vực xây dựng đơn giá xây nhà cũng thay đổi theo.Thông thường, nếu xây nhà ở thành phố lớn như TPHCM hay Hà Nội đơn giá sẽ cao hơn một phần là do nhà thầu cung cấp các dịch vụ xây nhà trọn gói, còn ở vùng quê giá có thể rẻ hơn nhưng đa phần chủ nhà sẽ phải thuê nhân công mua vật tư và lo nhiều vấn đề khác. Ngay trong các vùng thành phố tại mỗi khu vực quận, huyện, giá xây nhà cũng khác nhau ví dụ ở Tphcm như các quận như quận 1, quận 3, quận 5 có giá chi phí vật tư cao hơn với các quận ngoại thành, các quy định giới hạn vận chuyển cũng khác nhau theo từng địa phương nên giá xây nhà sẽ có sự khác biệt đáng kể. Các công việc không cố định trong xây thô và hoàn thiện Không phải nhà nào cũng xây giống nhau, khi xây thô có nhà đổ bê tông sàn trệt, có nhà lại không, có nhà xây tường 100, có nhà xây tường 200, có nhà đổ bê tông cầu thang ziczac có nhà đổ bê tông cầu thang bản, tương tự trong hoàn thiện có nhà ốp gạch sàn mái lại có nhà thích làm vách kính vệ sinh, ốp gạch trang trí mặt tiền ..vv. Nhu cầu đa dạng của chủ nhà dẫn đến chi phí cũng khác biệt giữa các công trình tương đương về diện tích và quy mô. Chủng loại vật tư hoàn thiện Vật tư là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến chi phí xây nhà. Thị trường vật liệu xây dựng hiện nay tất đa dạng về mẫu mã, chủng loại vật tư. Chất lượng khác biệt dẫn đến giá cả vật tư cũng khác biệt. Do vậy chỉ cần thay đổi chủng loại vật tư so với thiết kế ban đầu thì chi phí xây nhà có thể đội lên rất nhiều.Đối với nhà thầu trọng chữ tín, tùy thuộc vào chủng loại vật tư gia chủ lựa chọn nhà thầu sẽ báo giá chính xác nhất dựa theo hồ sơ thiết kế để không phát sinh chi phí. Thông thường các nhà thầu uy tín có năng lực đều báo gía hoàn thiện theo thiết kế và chủng loại vật tư do gia chủ lựa chọn chứ không báo giá theo m2 thật rẻ rồi tính chi phí phát sinh sau. Vì vậy khi lựa chọn nhà thầu gia chủ cần chú ý không chỉ nhìn báo giá mà còn phải tìm hiểu để đánh giá năng lực thiết kế, quy trình làm việc hình ảnh thương hiệu nhà thầu, tránh trường hợp chỉ trọn đơn vị báo giá rẻ sử dụng vật tư không đảm bảo chất lượng hoặc tính chi phí phát sinh về sau. Và phía dưới đây là báo giá xây nhà trọn gói được Công ty Xaki cập nhập mới nhất hiện nay bạn hãy cùng chúng tôi thảm khảo nhé! |
GÓI TIÊU CHUẨN
6,000,000 - 6,400,000 VNĐ
Đơn giá tính m2 sàn
GÓI CAO CẤP
6,600,000 - 8,000,000 VNĐ
Đơn giá tính m2 sàn
01
Nhận yêu cầu tư vấn từ khách hàng. Tư vấn khách hàng cơ bản về mẫu nhà và công năng. Báo giá thiết kế và thống nhất quy trình làm việc và giai đoạn thiết kế.
02
Ký hợp đồng thiết kế . Tạm ứng đợt 1 hợp đồng. Khảo sát lại hiện trạng (nếu cần).
03
Triển khai bản vẽ mặt bằng. Triển khai bản vẽ kết cấu. Triển khai bản vẽ phối cảnh 3D. Triển khai bản vẽ kiến trúc, điện nước.
04
Chủ đầu tư kiểm tra hồ sơ. Hai bên chỉnh sửa và thống nhất. Thanh toán đợt 2 hợp đồng thiết kế.
05
Báo giá chi tiết thi công phần thô. Báo giá chi thiết thi công hoàn thiện. Chỉnh sửa và thống nhất báo giá theo tài chính khách hàng.
06
Khấu trừ 50% chi phí thiết kế vào hợp đồng thi công. Thống nhất hợp đồng với các điều khoản thanh toán. Ký hợp đồng. Tạm ứng đợt 1.
07
Tập kết vật tư, máy móc, bao che công trình. Thi công theo bản vẽ và tiến độ công trình. Nghiệm thu và thanh toán theo giai đoạn. Nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
08
Bảo hành 2 năm cho nội thất và thiết bị. Bảo hành 5 năm cho kết cấu. 6 tháng kiểm tra định kỳ 1 lần.
STT | HạnG mục vật tư | Chủng loại vật tư |
---|---|---|
1 | Sắt thép xây dựng | Nhật Việt |
2 | Xi măng xây tô | Hà Tiên xây tô |
3 | Xi măng đổ bê tông | Xi măng INSEE |
4 | Cát xây tô | Cát vàng hạt trung |
5 | Cát bê tông | Cát vàng hạt lớn |
6 | Bê tông | Bê tông mác 250 |
7 | Gạch ống xây tường 8 x 8 x 18 | Tuynel, Bình Dương |
8 | Gạch đinh xây tường 8 x 4 x 14 | Tuynel, Bình Dương |
9 | Dây cáp điện chiếu sáng | Dây CADIVI |
10 | Đế điện âm tường & ống luồn dây điện | Cáp SINO |
11 | Dây cáp TV | Cáp SINO |
12 | Dây cáp mạng | Cáp SINO |
13 | Đường ống nước lạnh âm tường ,âm nền | Bình Minh loại 1 |
14 | Đường ống nước lạnh âm tường ,âm nền | Ống nhiệt PVC |
15 | Đá 1x2 | Đá xanh Đồng Nai |
16 | Đá 4x6 | Đá xanh Đồng Nai |
17 | Hóa chất chống thấm | KOVA - CT - 11A |
18 | Lưới chống nứt liên kết bê tông và tường gạch | Lưới mắt cáo |
STT | Hạn mục vật tư | Gói tiêu chuẩn | Gói cao cấp | Chủng loại vật tư |
---|---|---|---|---|
Hạng mục gạch ốp lát | ||||
1 | Gạch lát nền nhà toàn bộ | 220.000/m² | 300.000/m² | Gạch 800*800 hoặc 600*600 (Mẫu chủ đầu tư tùy chọn) |
2 | Gạch ốp Len chân tường | 220.000/m² | 300.000/m² | Gạch 800*800 hoặc 600*600 (Mẫu chủ đầu tư tùy chọn) |
3 | Gạch ốp tường nhà vệ sinh | 150.000/m2 | 180.000/m2 | Gạch 300*600 hoặc tương đương (Mẫu chủ đầu tư tùy chọn) |
4 | Gạch lát nền nhà vệ sinh | 155.000/m2 | 185.000/m2 | Gạch 300*600 hoặc tương đương (Mẫu chủ đầu tư tùy chọn) |
5 | Gạch lát nền - Ban công - Sân thượng | 180.000/m2 | 220.000/m2 | Gạch 400*400 hoặc tương đương (Mẫu chủ đầu tư tùy chọn) |
6 | Vật tư phụ ốp, lát gạch toàn bộ nhà | 25.000/m2 | 35.000/m2 | Vật tư phụ keo chà ron, dẻ lau và hồ dầu lát gạch |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
1 | Xi Măng INSEE cho công tác đổ bê tông, xi măng Hà Tiên cho công tác, xây tô ( vữa xây tô mác 75 tương đương với 1 bao xi măng + 10 thùng cát được trộn bằng máy trộn chuyên dụng tại công trình) |
2 | Gạch Ống Tuynel, Bình Dương 8x8x18, được sử dụng cho xây, tường ngăn, tường bao,thương hiệu của Tam Quỳnh, Quốc Toàn hoặc Thanh Tâm |
3 | Gạch đinh Tuynel, Bình Dương 8x4 x18, được sử dụng cho xây công tác, xây tường ngăn, tường bao nhà, thương hiệu của Tam Quỳnh, Quốc Toàn hoặc Thanh Tâm |
4 | Cát vàng hạt lớn sử dụng cho công tác đổ bê tông, dầm, sàn, cột, cát vàng hạt trung dùng cho công tác xây tô và cán nền nhà |
5 | Đá 10mm x 20mm dùng cho công tác đổ bê tông, sàn, cột, dầm, móng |
6 | Đá 40mm x 60mm dùng cho công tác lâm le đế móng, đế cột, đáy hầm phân |
7 | Bê tông thượng phẩm bê tông tươi, được sử dụng cho các công trình, đường phải đủ rộng cho xe bơm và xe bồn vào được, trường hợp mặt bằng thi công không cho phép xe bê tông không vào được, sẽ được trộn máy trộn chuyên dụng tại công trình, bê tông mác 250 với tỷ lệ: 1 bao xi măng 4 thùng cát, 6 thùng đá |
8 | Ống nước lạnh Bình Minh loại 1 sử dụng cho cấp thoát nước nhà vệ sinh, sân thượng, ban công, mái và bếp. Quy cách theo tiêu chuẩn Loại 1 nhà sản xuất, chiệu áp lực >PN5 đường kính ống theo bản vẽ thiết kế ,CO ,T,và bao gồm van khoá cho từng lầu |
9 | Ống nhiệt ống PPR sử dụng cho hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, ống Loại 1 theo tiêu chuẩn của bản vẽ thiết kế, bao gồm , co, T và van kháo cho từng lầu |
10 | Dây điện CADIVI sử dụng cho hệ thống chiếu sáng các tầng lầu, dây lỏi 7 sợi ruột đồng - mã hiệu CDV, tích diện dây theo tiêu chuẩn bản vẽ thiết kế, nguồn cấp, tủ điện, Aptomat, riêng cho cho từng lầu |
11 | Đế điện âm tường SINO, đều phải sử dụng loại đế điện chống cháy |
12 | Hoá chất chống thấm hàng KOVA- CT.11 sử dụng cho công tác chống thấm sàn, mái, vệ sinh, sân thượng, ban công |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
13 | Gạch ốp lát toàn bộ công trình, mẫu chủ nhà tuỳ chọn cung cấp đến công trình cho nhà thầu thi công. |
14 | Hệ thống điện chiếu sáng lắp đặt theo bản vẽ thiết kế, tất cả các tầng có nguồn cấp riêng biệt bao gồm tủ điện, Aptomat, riêng cho từng tầng lầu ( Nhà thầu chỉ đi hệ thống dây điện âm tường còn lại toàn bộ thiết bị điện, Aptomat chủ nhà phải cung cấp cho nhà thầu thi công lắp đặt ) |
15 | Hệ thống cấp-thoát nước thi công theo bản vẽ thiết kế, tất cả thiết bị vệ sinh, vòi nước, phểu thu,... chủ nhà phải cung cấp cho nhà thầu thi công lắp đặt. |
16 | Sơn nước nội ngoại thất đều phải trét 2 lớp bột matits và xã nhám mịn và lăn sơn màu phủ 2 lớp, phía trong nhà dùng sơn nội thất, phía ngoài nhà dùng sơn ngoại thất. ( Vật tư bột matits, sơn nước chủ nhà cung cấp ) |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
1 | Thi công tổ chức công trường lán trại cho công nhân |
2 | Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, tim cột |
3 | Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đi đổ bỏ |
4 | Đục, cắt đầu cọc (nếu là móng cọc ) |
5 | Đổ bê tông lót đá 400x600 mác 100 đáy móng, đấy đà kiềng, đáy dầm móng, đáy hầm phân |
6 | Sản xuất lắp dựng cofa, cốt thép và đổ bê tông, móng, cột, sàn, dầm, đà kiềng, cầu thang, hầm phân |
7 | Xây tường bao, tường ngăn, theo bản vẽ thiết kế |
8 | Tô trát phía trong, phía ngoài toàn bộ công trình |
9 | Chống thấm, sàn vệ sinh, sàn mái, sàn ban công và sân thượng |
10 | Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh |
11 | Lắp đặt hệ thống ống nước nóng, nước lạnh, dây điện, âm tường, âm nền và khoan cắt lổ bê tông bằng máy khoan lõi chuyên dụng |
12 | Thi công lợp mái tole, mái ngói ( nếu có ) |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
13 | Thi công lót gạch, nền, tường, nhà vệ sinh |
14 | Thi công lát gạch nền, ốp len chân tường, các tầng lầu, sân thượng, ban công và mái |
15 | Thi công trét bột matis 2 lớp và xã nhám, toàn bộ, nội thất, ngoại thất |
16 | Thi công lăn sơn màu 2 lớp, toàn bộ, nội thất, ngoại thất |
17 | Thi công lăn chống thấm vách sông |
18 | Lắp đặt hệ thống, cửa đi, cửa sổ và khung bảo vệ cửa sổ |
19 | Thi công đóng trần thạch cao, các tầng lầu, theo bản vẽ thiết kế |
20 | Thi công lắp đặt, công tắc, ổ cắm và bóng đèn chiếu sáng, phía trong nhà, phía ngoài nhà theo bản vẽ thiết kế |
STT | Tiện tích công trình | Hình ảnh | ||
1 | CAMERA quan sát công trình 24/24 |
| ||
2 | Bao che công trình ,có hệ thống lưới chống rơi |
| ||
3 | Thùng rác vệ sinh công trình |
| ||
4 | Biển báo an toàn lao động ,và ảnh 3D thiết kế được in bằng bạt 2 da và treo tại công trình |
| ||
5 | Giàn giáo xây dưng |
| ||
6 | Đồ bảo hộ lao động |
| ||
7 | Tủ điện và Aptumat chống giật |
|
Đăng ký ngay để nhận nhà mẫu và nhiều ưu đãi hấp dẫn cũng như gửi các yêu cầu tư vấn và báo giá.