Những yếu tố nào ảnh hưởng tới báo giá xây nhà phần thô? Báo giá xây nhà phần thô chịu ảnh hưởng từ rất nhiều yếu tố khác nhau. Sau đây là 4 yếu tố có ảnh hưởng lớn, được những nhà thầu xây dựng xem xét kỹ càng trước khi cung cấp báo giá xây nhà phần thô chính thức tới cho chủ đầu tư. Điều kiện khi xây dựng Đây được coi là yếu tố đầu tiên tác động tới chi phí và báo giá xây nhà phần thô. Với các công trình diện tích thi công quá nhỏ, tổng diện tích thi công dưới 200m2, diện tích khu đất nhỏ hơn 30m2, có hẻm nhỏ dưới 4m đều được xem là có điều kiện xây dựng bất lợi. Do công trình thi công diện tích hạn hẹp nên khi tính đơn giá xây dựng theo m2 thì nhà thầu bắt buộc phải đẩy cao đơn giá lên nhằm bảo đảm đủ chi phí khi xây dựng. Có thể so sánh 2 công trình xây nhà phần thô với tổng chi phí xây dựng là 400 triệu và 1.2 tỷ, nếu như chi phí để xây dựng cầu thang cùng là 50 triệu thì điều này rõ ràng xây dựng nhà nhỏ sẽ có đơn giá tính theo mét vuông cao hơn. Cũng tương tự như căn nhà nằm ở hẻm nhỏ, điều kiện sẽ khó khăn khi ép cọc, vận chuyển máy móc, vật tư, đổ bê tông. Vì không có địa điểm tập kết nguồn vật tư ở cạnh công trình xây dựng nên vô cùng tốn kém thời gian để vận chuyển, tốn nhiều sức người, ảnh hưởng tới chi phí thuê nhân công. Yêu cầu khi xây dựng Dĩ nhiên không phải khi xây nhà phần thô, công trình nào cũng có phương thức xây dựng như nhau. Quá trình xây phần thô sẽ có công trình xây tường 200m, có nhà sẽ xây 100m, có nhà đổ bê tông ở sàn trệt và có nhà sẽ không. Chính yêu cầu đa dạng từ chủ đầu tư sẽ tạo nên điểm khác biệt về báo giá xây nhà phần thô giữa những công trình có sự tương đương về quy mô, diện tích. Về chủng loại vật tư Vật tư trong xây dựng cũng là một yếu tố có ảnh hưởng lớn đến báo giá xây nhà phần thô. Chẳng hạn, dù là cùng 1 dòng gỗ thế nhưng chúng sẽ có đơn giá khác nhau bởi tới từ những thương hiệu cung cấp khác nhau. Các dòng vật tư tới từ các thương hiệu lớn, nổi tiếng ở thị trường sẽ có đơn giá cao hơn và ngược lại. Vì vậy, chỉ cần chủ đầu tư thay đổi về chủng loại của vật tư so với bản thiết kế xây dựng ban đầy thì chi phí cũng có thể được đội lên nhiều. Ngoài ra, giá thành nguồn nguyên vật liệu cũng sẽ biến động tùy theo từng thời điểm ở trong năm. Do đó nhà đầu tư cũng cần xem xét tới thời điểm thi công thích hợp nhằm dự toán được chi phí xây nhà phần thô. Báo giá xây nhà phần thô dựa trên địa chất ở nền đất Mọi người ai cũng đều muốn nhà của mình được xây ở nền đất cứng bởi nó ảnh hưởng nhiều tới thời gian dùng của ngôi nhà. Thế nhưng không phải ai cũng đều chọn lựa được khu đất thích hợp, có không ít trường hợp xây dựng ở nền đất yếu, các khu đất thấp trũng.Với các khu đất xây nhà phần thô như vậy chi phí thi công sẽ khá cao bởi cần có được kết cấu nền móng chắc chắn, thời gian thi công kéo dài. Các gói báo giá xây dựng phần thô mà Xaki cung cấp bao gồm: |
GÓI TIÊU CHUẨN
3,500,000 - 3,900,000 VNĐ
Tổng diện tích sàn > 250m2
GÓI CAO CẤP
4,000,000 - 4,300,000 VNĐ
Tổng diện tích sàn < 250m2
01
Nhận yêu cầu tư vấn từ khách hàng. Tư vấn khách hàng cơ bản về mẫu nhà và công năng. Báo giá thiết kế và thống nhất quy trình làm việc và giai đoạn thiết kế.
02
Ký hợp đồng thiết kế . Tạm ứng đợt 1 hợp đồng. Khảo sát lại hiện trạng (nếu cần).
03
Triển khai bản vẽ mặt bằng. Triển khai bản vẽ kết cấu. Triển khai bản vẽ phối cảnh 3D. Triển khai bản vẽ kiến trúc, điện nước.
04
Chủ đầu tư kiểm tra hồ sơ. Hai bên chỉnh sửa và thống nhất. Thanh toán đợt 2 hợp đồng thiết kế.
05
Báo giá chi tiết vật tư thi công phần thô. Báo giá chi tiết nhân công phần thô. Chỉnh sửa và thống nhất báo giá theo tài chính khách hàng.
06
Khấu trừ 50% chi phí thiết kế vào hợp đồng thi công. Thống nhất hợp đồng với các điều khoản thanh toán. Ký hợp đồng – Tạm ứng đợt 1.
07
Tập kết vật tư, máy móc, bao che công trình. Thi công theo bản vẽ và tiến độ công trình. Nghiệm thu và thanh toán theo giai đoạn. Nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
08
Bảo hành 5 năm cho kết cấu. 6 tháng kiểm tra định kỳ 1 lần.
STT | HạnG mục vật tư | Chủng loại vật tư |
---|---|---|
1 | Sắt thép xây dựng | Nhật Việt |
2 | Xi măng xây tô | Hà Tiên xây tô |
3 | Xi măng đổ bê tông | Xi măng INSEE |
4 | Cát xây tô | Cát vàng hạt trung |
5 | Cát bê tông | Cát vàng hạt lớn |
6 | Bê tông | Bê tông mác 250 |
7 | Gạch ống xây tường 8 x 8 x 18 | Tuynel, Bình Dương |
8 | Gạch đinh xây tường 8 x 4 x 14 | Tuynel, Bình Dương |
9 | Dây cáp điện chiếu sáng | Dây CADIVI |
10 | Đế điện âm tường & ống luồn dây điện | Cáp SINO |
11 | Dây cáp TV | Cáp SINO |
12 | Dây cáp mạng | Cáp SINO |
13 | Đường ống nước lạnh âm tường ,âm nền | Bình Minh loại 1 |
14 | Đường ống nước lạnh âm tường ,âm nền | Ống nhiệt PVC |
15 | Đá 1x2 | Đá xanh Đồng Nai |
16 | Đá 4x6 | Đá xanh Đồng Nai |
17 | Hóa chất chống thấm | KOVA - CT - 11A |
18 | Lưới chống nứt liên kết bê tông và tường gạch | Lưới mắt cáo |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
1 | Xi Măng INSEE cho công tác đổ bê tông, xi măng Hà Tiên cho công tác, xây tô ( vữa xây tô mác 75 tương đương với 1 bao xi măng + 10 thùng cát được trộn bằng máy trộn chuyên dụng tại công trình) |
2 | Gạch Ống Tuynel, Bình Dương 8x8x18, được sử dụng cho xây, tường ngăn, tường bao,thương hiệu của Tam Quỳnh, Quốc Toàn hoặc Thanh Tâm |
3 | Gạch đinh Tuynel, Bình Dương 8x4 x18, được sử dụng cho xây công tác, xây tường ngăn, tường bao nhà, thương hiệu của Tam Quỳnh, Quốc Toàn hoặc Thanh Tâm |
4 | Cát vàng hạt lớn sử dụng cho công tác đổ bê tông, dầm, sàn, cột, cát vàng hạt trung dùng cho công tác xây tô và cán nền nhà |
5 | Đá 10mm x 20mm dùng cho công tác đổ bê tông, sàn, cột, dầm, móng |
6 | Đá 40mm x 60mm dùng cho công tác lâm le đế móng, đế cột, đáy hầm phân |
7 | Bê tông thượng phẩm bê tông tươi, được sử dụng cho các công trình, đường phải đủ rộng cho xe bơm và xe bồn vào được, trường hợp mặt bằng thi công không cho phép xe bê tông không vào được, sẽ được trộn máy trộn chuyên dụng tại công trình, bê tông mác 250 với tỷ lệ: 1 bao xi măng 4 thùng cát, 6 thùng đá |
8 | Ống nước lạnh Bình Minh loại 1 sử dụng cho cấp thoát nước nhà vệ sinh, sân thượng, ban công, mái và bếp. Quy cách theo tiêu chuẩn Loại 1 nhà sản xuất, chiệu áp lực >PN5 đường kính ống theo bản vẽ thiết kế ,CO ,T,và bao gồm van khoá cho từng lầu |
9 | Ống nhiệt ống PPR sử dụng cho hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, ống Loại 1 theo tiêu chuẩn của bản vẽ thiết kế, bao gồm , co, T và van kháo cho từng lầu |
10 | Dây điện CADIVI sử dụng cho hệ thống chiếu sáng các tầng lầu, dây lỏi 7 sợi ruột đồng - mã hiệu CDV, tích diện dây theo tiêu chuẩn bản vẽ thiết kế, nguồn cấp, tủ điện, Aptomat, riêng cho cho từng lầu |
11 | Đế điện âm tường SINO, đều phải sử dụng loại đế điện chống cháy |
12 | Hoá chất chống thấm hàng KOVA- CT.11 sử dụng cho công tác chống thấm sàn, mái, vệ sinh, sân thượng, ban công |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
13 | Gạch ốp lát toàn bộ công trình, mẫu chủ nhà tuỳ chọn cung cấp đến công trình cho nhà thầu thi công. |
14 | Hệ thống điện chiếu sáng lắp đặt theo bản vẽ thiết kế, tất cả các tầng có nguồn cấp riêng biệt bao gồm tủ điện, Aptomat, riêng cho từng tầng lầu ( Nhà thầu chỉ đi hệ thống dây điện âm tường còn lại toàn bộ thiết bị điện, Aptomat chủ nhà phải cung cấp cho nhà thầu thi công lắp đặt ) |
15 | Hệ thống cấp-thoát nước thi công theo bản vẽ thiết kế, tất cả thiết bị vệ sinh, vòi nước, phểu thu,... chủ nhà phải cung cấp cho nhà thầu thi công lắp đặt. |
16 | Sơn nước nội ngoại thất đều phải trét 2 lớp bột matits và xã nhám mịn và lăn sơn màu phủ 2 lớp, phía trong nhà dùng sơn nội thất, phía ngoài nhà dùng sơn ngoại thất. ( Vật tư bột matits, sơn nước chủ nhà cung cấp ) |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
1 | Thi công tổ chức công trường lán trại cho công nhân |
2 | Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim móng, tim cột |
3 | Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đi đổ bỏ |
4 | Đục, cắt đầu cọc (nếu là móng cọc ) |
5 | Đổ bê tông lót đá 400x600 mác 100 đáy móng, đấy đà kiềng, đáy dầm móng, đáy hầm phân |
6 | Sản xuất lắp dựng cofa, cốt thép và đổ bê tông, móng, cột, sàn, dầm, đà kiềng, cầu thang, hầm phân |
7 | Xây tường bao, tường ngăn, theo bản vẽ thiết kế |
8 | Tô trát phía trong, phía ngoài toàn bộ công trình |
9 | Chống thấm, sàn vệ sinh, sàn mái, sàn ban công và sân thượng |
10 | Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh |
11 | Lắp đặt hệ thống ống nước nóng, nước lạnh, dây điện, âm tường, âm nền và khoan cắt lổ bê tông bằng máy khoan lõi chuyên dụng |
12 | Thi công lợp mái tole, mái ngói ( nếu có ) |
STT | Hạng mục vật tư |
---|
13 | Thi công lót gạch, nền, tường, nhà vệ sinh |
14 | Thi công lát gạch nền, ốp len chân tường, các tầng lầu, sân thượng, ban công và mái |
15 | Thi công trét bột matis 2 lớp và xã nhám, toàn bộ, nội thất, ngoại thất |
16 | Thi công lăn sơn màu 2 lớp, toàn bộ, nội thất, ngoại thất |
17 | Thi công lăn chống thấm vách sông |
18 | Lắp đặt hệ thống, cửa đi, cửa sổ và khung bảo vệ cửa sổ |
19 | Thi công đóng trần thạch cao, các tầng lầu, theo bản vẽ thiết kế |
20 | Thi công lắp đặt, công tắc, ổ cắm và bóng đèn chiếu sáng, phía trong nhà, phía ngoài nhà theo bản vẽ thiết kế |
STT | Tiện tích công trình | Hình ảnh | ||
1 | CAMERA quan sát công trình 24/24 |
| ||
2 | Bao che công trình ,có hệ thống lưới chống rơi |
| ||
3 | Thùng rác vệ sinh công trình |
| ||
4 | Biển báo an toàn lao động ,và ảnh 3D thiết kế được in bằng bạt 2 da và treo tại công trình |
| ||
5 | Giàn giáo xây dưng |
| ||
6 | Đồ bảo hộ lao động |
| ||
7 | Tủ điện và Aptumat chống giật |
|
Đăng ký ngay để nhận nhà mẫu và nhiều ưu đãi hấp dẫn cũng như gửi các yêu cầu tư vấn và báo giá.